Lượt xem: 4322

Thuốc Geastine 250 giá bao nhiêu mua ở đâu?

Mã sản phẩm : 1589518627

Geastine 250 là thuốc gì? Tên hoạt chất: Gefitinib 250mg Dạng bào chế:Viên nén bao phim Đóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 viên Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược Minh Hải – Việt Nam Tư vấn: 0906297798

Dược sĩ ĐH 0906297798
Số lượng:

    Geastine 250 là thuốc gì?

    Tên hoạt chất: Gefitinib 250mg
    Dạng bào chế:Viên nén bao phim
    Đóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 viên
    Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược Minh Hải – Việt Nam

    Thuốc Geastine 250 chỉ định cho đối tượng bệnh nhân nào?

    Thuốc Geastine 250 chỉ định cho bệnh nhân ung thư phổi loại không phải tế bào nhỏ (Non Small Cell Lung Cancer-NSCLC) giai đoạn tiến triển tại chỗ hoặc di căn mà trước đây đã dùng hóa trị liệu hoặc không thích hợp để hóa trị liệu.

    Liều lượng và cách dùng thuốc Geastine 250 như thế nào?

    Liều khuyến cáo là 1 viên 250 mg/ngày 1 lần, có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn.
    Uống cùng với nước lọc, không dùng thuốc với các loại chất lỏng khác.
    Thuốc có thể dùng dịch qua ống thông mũi, dạ dày.

    Thuốc Geastine 250 có dùng được cho trẻ em không?

    Không khuyến cáo dùng thuốc Geastine 250  ở trẻ em hoặc trẻ vị thành niên vì chưa nghiên cứu tính an toàn và hiệu quả của thuốc trên nhóm bệnh nhân này. Không cần điều chỉnh liều theo tuổi tác, thể trọng của bệnh nhân, giới tính, chủng tộc hoặc chức năng thận hoặc bệnh nhân suy gan trung bình đến nặng do di căn gan.

    Xử trí quá liều

    Không có trị liệu đặc biệt trong trường hợp dùng quá liều thuốc Geastine 250  và chưa xác định được các triệu chứng quá liều. Tuy nhiên, trong nghiên cứu lâm sàng pha I, một số ít bệnh nhân đã được điều trị bằng liều lên đến 1000 mg/ngày. Đã ghi nhận sự tăng tần suất và mức độ trầm trọng của một số phản ứng ngoại ý, chủ yếu là tiêu chảy và ban đỏ da. Các phản ứng ngoại ý do dùng quá liều nên được điều trị triệu chứng; đặc biệt tình trạng tiêu chảy nặng nên được kiểm soát thích hợp.

    Chống chỉ định

    Không dùng cho người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc

    Tương tác thuốc

    Các nghiên cứu in vitro đã chứng tỏ là Geastine 250 (gefitinib) chuyển hóa chủ yếu qua CYP3A4.
    Dùng đồng thời gefitinib với rifampicin (chất được biết là cảm ứng mạnh CYP3A4) trên người tình nguyện khỏe mạnh đã làm giảm 83% diện tích dưới đường cong (AUC) trung bình của gefitinib so với nhóm không dùng rifampicin (xem phần 'Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng').
    Khi dùng đồng thời thuốc Geastine 250 (gefitinib) với itraconazole (chất ức chế CYP3A4) đã làm tăng 80% trị số AUC trung bình của gefitinib ở người tình nguyện khỏe mạnh. Sự gia tăng này có thể có ý nghĩa về mặt lâm sàng vì đã ghi nhận các phản ứng ngoại ý liên quan đến liều và nồng độ thuốc trong cơ thể.
    Khi phối hợp Geastine 250  với ranitidine ở liều làm tăng kéo dài độ pH dịch vị ≥ 5 dẫn đến kết quả làm giảm trị số AUC bình quân của gefitinib là 47% ở người tình nguyện khỏe mạnh. Tăng INR và/hoặc các biến cố xuất huyết đã được báo cáo ở một vài bệnh nhân dùng warfarin

    Các tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc Geastine 250

    Các phản ứng ngoại ý do thuốc Geastine 250  thông thường nhất được ghi nhận xảy ra trên > 20% bệnh nhân là tiêu chảy và phản ứng trên da (bao gồm nổi mẩn, mụn, da khô và ngứa). Các phản ứng ngoại ý do thuốc thường xuất hiện trong tháng đầu điều trị và nói chung có thể tự hết. Khoảng 8% bệnh nhân bị một phản ứng ngoại ý trầm trọng (độ 3 và 4 theo Tiêu chuẩn Đánh giá Độc tính Thường gặp-CTC: Common Toxicity Criteria). Tuy nhiên, chỉ có 3% bệnh nhân là phải ngưng điều trị do phản ứng ngoại ý.
    Chú ý đề phòng khi sử dụng thuốc Geastine 250
    Tăng transaminase gan đã được ghi nhận nhưng ít khi có biểu hiện viêm gan. Vì vậy, bệnh nhân được khuyến cáo nên kiểm tra chức năng gan định kỳ. thuốc Geastine 250 (Gefitinib) nên được dùng thận trọng trên bệnh nhân có transaminase gan tăng nhẹ hoặc vừa. Nên xem xét ngưng dùng thuốc nếu các thay đổi này là nghiêm trọng.
    Các chất gây cảm ứng với hệ men CYP3A4 có thể làm tăng chuyển hóa thuốc gefitinib và giảm nồng độ gefitinib trong huyết tương. Vì vậy, khi phối hợp với các chất gây cảm ứng CYP3A4 (như phenytoin, carbamazepine, rifampicin, barbiturate hoặc St John's Wort) có thể làm giảm hiệu lực của thuốc .
    Tăng INR (International Normalised Ratio) và/hoặc các biến cố xuất huyết đã được báo cáo ở một số bệnh nhân đang dùng warfarin. Nên thường xuyên theo dõi sự thay đổi về thời gian prothrombin (PT) hoặc INR ở bệnh nhân đang dùng warfarin.
    Các thuốc làm tăng đáng kể và kéo dài độ pH dịch vị có thể làm giảm nồng độ thuốc Geastine 250 gefitinib trong huyết tương và vì thế có thể giảm hiệu lực của thuốc
    Thuốc Geastine 250 có dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú không?
    Chưa có dữ liệu về việc dùng thuốc Gefitinib cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú. Những nghiên cứu trên súc vật đã chứng tỏ thuốc có độc tính trên hệ sinh sản. Các nghiên cứu trên súc vật cũng cho thấy gefitinib và các chất chuyển hóa đi vào sữa của chuột thí nghiệm
    Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản phải được khuyến cáo tránh mang thai bằng các biện pháp ngừa thai và phụ nữ đang cho con bú phải ngưng cho con bú trong khi điều trị bằng thuốc Geastine 250 Gefitinib.

    Thuốc Geastine 250 giá bao nhiêu?

    Tư vấn: 0906297798

    Thuốc Geastine 250 mua ở đâu?

    Hà Nội: 45c, 143/34 Nguyễn Chính, Hoàng Mai, Hà Nội
    HCM: 33/24 Nguyễn Sỹ Sách, phường 15, quận Tân Bình
    Tác giả bài viết: Dược Sĩ Đỗ Thế Nghĩa, SĐT: 0906297798
    Dược Sĩ Đỗ Thế Nghĩa, tốt nghiệp Đại Học Dược Hà Nội và đã có nhiều năm làm việc tại các công ty Dược Phẩm hàng đầu. Dược sĩ Đỗ Thế Nghĩa có kiến thức vững vàng và chính xác về các loại thuốc, sử dụng thuốc, tác dụng phụ, các tương tác của các loại thuốc, đặc biệt là các thông tin về thuốc đặc trị.
    Bài viết với mong muốn tăng cường nhận thức, hiểu biết của người bệnh về việc sử dụng thuốc đúng cách, dự phòng, phát hiện và xử trí những tác dụng không mong muốn của 1 số thuốc điều trị ung thư giúp người bệnh tuân thủ liệu trình điều trị theo chỉ định của bác sĩ. Đây là 1 trong những yếu tố quan trọng góp phần vào sự thành công của những liệu pháp điều trị.