Neurobion tiêm là thuốc gì?
Thành phần: vitamin B-1, còn được gọi là thiamin, vitamin B-6, còn được gọi là pyridoxine, vitamin B-12
Thương hiệu: Neurobion
Lợi ích chính của việc dùng Neurobion hoặc các kết hợp vitamin B tương tự là ngăn ngừa hoặc điều trị thiếu hụt vitamin B nhẹ.
Thuốc Neurobion chỉ định cho đối tượng bệnh nhân nào?
Những người ăn chay trường và ăn chay có nguy cơ thiếu hụt vitamin B.
Lợi ích chính của Neurobion là nó có thể giúp ngăn ngừa sự thiếu hụt vitamin B.
Nhiều người nhận đủ mỗi loại vitamin B thông qua chế độ ăn uống của họ, nhưng một số nhóm có nhiều nguy cơ bị thiếu hụt hơn những nhóm khác.
Liên hệ: 0869966606
Neurontin là thuốc gì?
Tên chung: Gabapentin
Tên thương hiệu: Neurontin
Hãng sản xuất: Nhà sản xuất: Pfizer
Thuốc Neurontin Gabapentin chỉ định cho đối tượng bệnh nhân nào?
Neurontin (Gabapentin ) là một loại thuốc chống động kinh, còn được gọi là thuốc chống co giật. Nó ảnh hưởng đến các hóa chất và dây thần kinh trong cơ thể có liên quan đến nguyên nhân gây ra co giật và một số loại đau.
Thuốc Neurontin được sử dụng ở người lớn để điều trị đau thần kinh (đau dây thần kinh) do vi rút herpes hoặc bệnh zona (herpes zoster) gây ra.
Thuốc Neurontin cũng được sử dụng để điều trị co giật ở người lớn và trẻ em từ 3 tuổi trở lên.
Chỉ sử dụng nhãn hiệu và dạng gabapentin mà bác sĩ đã kê đơn. Kiểm tra thuốc của bạn mỗi khi bạn nhận lại thuốc để đảm bảo rằng bạn nhận được đúng mẫu.
Thuốc Neutromax 300mcg là một loại thuốc chứa thành phần chính là Filgrastim, một loại cytokine kích thích sự sản xuất và phát huy tác dụng của tế bào bạch cầu, đặc biệt là tăng cường sự phát triển của tế bào tuyến tủy.
Thuốc Neutromax 300mcg Filgrastim thường được sử dụng trong các trường hợp sau:
Phòng ngừa bất thường huyết trắng: Thuốc Neutromax 300mcg Filgrastim có thể được sử dụng để giảm nguy cơ suy giảm tế bào bạch cầu sau khi điều trị hóa trị liệu hoặc sau khi phẫu thuật tủy xương.
Hỗ trợ điều trị ung thư: Trong một số trường hợp, Thuốc Neutromax 300mcg Filgrastim có thể được sử dụng để giúp duy trì mức tế bào bạch cầu an toàn trong quá trình điều trị hóa trị ung thư, đặc biệt là trong những trường hợp sử dụng các loại hóa chất có thể ảnh hưởng đến tủy xương.
Hỗ trợ sau cấy ghép tủy xương: Thuốc Neutromax 300mcg Filgrastim cũng có thể được sử dụng để tăng cường tạo ra tế bào bạch cầu sau khi cấy ghép tủy xương.
Chống chỉ định sử dụng trước phẫu thuật: Đôi khi, Thuốc Neutromax 300mcg có thể được sử dụng để tăng cường hệ thống miễn dịch trước khi phẫu thuật đặc biệt là ở những người có nguy cơ cao về nhiễm trùng.
Chăm sóc bệnh nhân sau xâm lấn bức trụ: Trong một số trường hợp, Thuốc Neutromax 300mcg Filgrastim có thể được sử dụng để giúp tăng cường hệ thống miễn dịch ở những người có tình trạng suy giảm sau xâm lấn bức trụ.
ĐT Tư vấn 0985671128
Thuốc Nevirapine là một loại thuốc kháng vi-rút ngăn chặn vi-rút suy giảm miễn dịch ở người ( HIV ) nhân lên trong cơ thể bạn.
Thuốc Nevirapine được sử dụng để điều trị HIV, vi rút có thể gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS). Nevirapine không phải là thuốc chữa bệnh HIV hoặc AIDS, và không nên được sử dụng để ngăn ngừa HIV.
Thuốc Nevirapine 200mg được chỉ định cho đối tượng nào?
Thuốc Nevirapine dung dịch uống (chất lỏng) được sử dụng cho người lớn và trẻ em dưới 15 ngày tuổi. Thuốc Nevirapine viên nén giải phóng kéo dài được sử dụng cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
Thuốc Nevirapine 200mg được chỉ định kết hợp với các sản phẩm thuốc kháng vi rút khác để điều trị người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em bị nhiễm HIV-1
Hầu hết các kinh nghiệm với Thuốc Nevirapine 200mg là kết hợp với các chất ức chế men sao chép ngược nucleoside (NRTIs). Việc lựa chọn liệu pháp điều trị tiếp theo sau nevirapine nên dựa trên kinh nghiệm lâm sàng và thử nghiệm kháng thuốc. ĐT Tư vấn: 0985671128
Nexium là thuốc gì? Thuốc Nexium 40mg được chỉ định cho bệnh nhân nào?
Nexium ( esomeprazole magie ) là một chất ức chế bơm proton làm giảm lượng axit được tạo ra trong dạ dày.
Thuốc Nexium được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày thực quản ( GERD ) và các tình trạng khác liên quan đến axit dạ dày quá mức như hội chứng Zollinger-Ellison . Nó cũng được sử dụng để thúc đẩy việc chữa lành bệnh viêm thực quản ăn mòn (tổn thương thực quản của bạn do axit dạ dày gây ra).
Thuốc Nexium cũng có thể được dùng để ngăn ngừa loét dạ dày do nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori (H. pylori), hoặc do sử dụng thuốc chống viêm không steroid ( NSAID ).
Thuốc Nexium không phải để giảm ngay các triệu chứng ợ chua . ĐT Tư vấn: 0985671128
Nextnib là thuốc gì?
Thành phần: Dasatinib
Thương hiệu: Nextnib
Hãng sản xuất: Celon
Quy cách: hộp 60 viên
Thuốc Nextnib Dasatinib chỉ định cho đối tượng bệnh nhân nào?
Thuốc Nextnib Dasatinib được sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu dòng tuỷ mãn tính dương tính với nhiễm sắc thể Philadelphia (Ph + CML) ở người lớn và trẻ em. Nó cũng được sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính do nhiễm sắc thể Ph + CML và nhiễm sắc thể Philadelphia (Ph + ALL) ở người lớn sau khi các loại thuốc khác (ví dụ: imatinib) hoặc các phương pháp điều trị không hoạt động tốt. Dasatinib cũng được sử dụng kết hợp với hóa trị liệu để điều trị Ph + ALL mới được chẩn đoán ở trẻ em từ 1 tuổi trở lên. Bệnh bạch cầu là một loại ung thư mà cơ thể tạo ra quá nhiều tế bào bạch cầu bất thường. Nó thuộc về nhóm thuốc nói chung được gọi là thuốc chống ung thư hoặc thuốc chống ung thư. Nó cản trở sự phát triển của các tế bào ung thư, cuối cùng chúng sẽ bị cơ thể tiêu diệt.
Thuốc này chỉ có sẵn với đơn thuốc của bác sĩ.
Liên hệ: 0869966606
Xalatan là thuốc gì?
Thành phần: Latanoprost
Thương hiệu: Xalatan
Hãng sản xuất: Pfizer
Thuốc Xalatan (Latanoprost) chỉ định cho đối tượng nào?
Latanoprost được sử dụng để điều trị áp lực cao bên trong mắt do bệnh tăng nhãn áp (loại góc mở) hoặc các bệnh về mắt khác (ví dụ: tăng huyết áp ở mắt). Nó tương tự như một chất hóa học tự nhiên trong cơ thể (prostaglandin) và hoạt động bằng cách điều chỉnh dòng chảy của chất lỏng trong mắt , dẫn đến áp suất thấp hơn. Giảm áp suất cao bên trong mắt giúp ngăn ngừa mù lòa.
Thuốc Xalatan Drops sử dụng như thế nào?
Bôi thuốc này vào (các) mắt bị ảnh hưởng thường một lần mỗi ngày vào buổi tối hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Không sử dụng thuốc này thường xuyên hơn so với quy định; sử dụng nhiều hơn có thể làm giảm hiệu quả.
Liên hệ: 0869966606
Nicardipine Aguettant 10mg/10ml là gì?
Thuốc Nicardipine được sử dụng cùng hoặc không với các loại thuốc khác để điều trị huyết áp cao (tăng huyết áp). Giảm huyết áp cao giúp ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và các vấn đề về thận. Nicardipine được gọi là thuốc chẹn kênh canxi. Nó hoạt động bằng cách làm giãn các mạch máu để máu có thể lưu thông dễ dàng hơn. Thuốc cũng được sử dụng để ngăn ngừa một số loại đau ngực (đau thắt ngực). Nó có thể giúp bạn tăng cường khả năng tập thể dục và giảm tần suất các cơn đau thắt ngực. Thuốc nàyphải được thực hiện thường xuyên để có hiệu quả. Nó không nên được sử dụng để điều trị các cơn đau ngực khi chúng xảy ra. Sử dụng các loại thuốc khác (chẳng hạn như nitroglycerin ngậm dưới lưỡi ) để giảm các cơn đau ngực theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để biết thêm chi tiết.
Hotline 0869966606
Thuốc Niglyvid có thành phần chính là Glyceryl Trinitrate 1mg là một dạng thuốc nitrate được sử dụng trong điều trị nhiều tình trạng y khoa khác nhau. Cụ thể, Glyceryl Trinitrate thường được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh tim và các vấn đề liên quan đến hệ thống mạch máu, bao gồm:
Đau thắt ngực: Thuốc Niglyvid thường được sử dụng để giảm các cơn đau thắt ngực ổn định hoặc không ổn định. Bằng cách giãn các mạch máu và giảm sự căng thẳng trên tim, Glyceryl Trinitrate có thể giúp cải thiện lưu lượng máu đến trái tim và giảm cơn đau.
Đau thắt ngực do căng thẳng: Thuốc Niglyvid Glyceryl Trinitrate cũng có thể được sử dụng để giảm các triệu chứng của đau thắt ngực do căng thẳng, được gọi là "angina pectoris", bằng cách giãn các mạch máu và giảm áp lực trên tim.
Các vấn đề liên quan đến huyết áp cao: Thuốc Niglyvid Glyceryl Trinitrate có thể được sử dụng như một phần của điều trị cho các trường hợp huyết áp cao.
Điều trị trước và sau phẫu thuật: Trong một số trường hợp, thuốc này có thể được sử dụng để giảm áp lực máu và giúp giảm căng thẳng trên tim trước hoặc sau các ca phẫu thuật tim mạch.
Điều trị sơ cứu cho cơn đau thắt ngực cấp tính: Thuốc Niglyvid Glyceryl Trinitrate cũng có thể được sử dụng như một phần của sơ cứu cho cơn đau thắt ngực cấp tính để giảm các triệu chứng và cung cấp giải pháp tạm thời cho bệnh nhân cho đến khi họ có thể được điều trị tại bệnh viện.
ĐT Tư vấn 0985671128
Thuốc Nimotop Nimodipine là thuốc chẹn kênh canxi được sử dụng để ngăn ngừa tổn thương não do giảm lưu lượng máu đến não do chứng phình động mạch (mạch máu não bị giãn hoặc vỡ).
Nimotop (nimodipine) được chỉ định để cải thiện kết quả thần kinh bằng cách giảm tần suất và mức độ nghiêm trọng của thiếu máu cục bộ ở những bệnh nhân bị xuất huyết dưới nhện do vỡ phình động mạch mọng nội sọ bất kể tình trạng thần kinh sau ictus của họ (tức là, Hunt và Hess Grades IV).
ĐT Tư vấn: 0985671128
Nimovac-V (Nimodipine 10mg/50ml) là một loại thuốc chứa thành phần chính là Nimodipine, một chất ức chế kênh calci trong hệ thống thần kinh. Nimodipine thường được sử dụng để điều trị sự co thắt mạch máu não sau khi xảy ra chứng thiểu máu cục bộ trong não, chẳng hạn như sau một cơn đột quỵ.
Cụ thể, Nimodipine hoạt động bằng cách mở rộ các mạch máu não bị co thắt (mạch máu não co thắt có thể dẫn đến thiếu máu cục bộ trong não) và từ đó cải thiện dòng chảy máu và cung cấp dưỡng chất cần thiết cho các khu vực não bị ảnh hưởng.
Nimodipine thường được sử dụng trong bối cảnh sau cơn đột quỵ hoặc các tình huống mà có nguy cơ cao về co thắt mạch máu não, như trong trường hợp các mạch máu não bị co thắt do máu đông gây ra. Việc cung cấp đủ dưỡng chất và oxy cho các khu vực não sau khi xảy ra thiểu máu có thể giúp hạn chế thiệt hại não và cải thiện kết quả điều trị.
ĐT Tư vấn 0985671128
Nindanib 150 là thuốc gì?
Thành phần: Nintedanib 150mg
Thương hiệu: Nindanib 150
Hãng sản xuất: Glenmark – India
Quy cách: 30 viên nén
Thuốc Nindanib 150 Nintedanib chỉ định cho đối tượng bệnh nhân nào?
Thuốc Nindanib 150 Nintedanib được sử dụng cho những người mắc các bệnh gây ra mô sẹo (xơ hóa) hình thành sâu trong phổi. Các mô sẹo dày lên và trở nên cứng theo thời gian, điều này có thể khiến phổi của bạn khó hoạt động hơn. Suy giảm chức năng phổi có thể khiến bạn khó thở. Các vấn đề y tế khác có thể xảy ra khi não, tim và các cơ quan khác của bạn không nhận đủ oxy.
Nintedanib được sử dụng để điều trị một bệnh phổi được gọi là xơ phổi vô căn (IPF).
Nintedanib cũng được sử dụng để điều trị bệnh phổi kẽ mãn tính (kéo dài), trong đó các mô sẹo tiếp tục trở nên tồi tệ hơn.
Nintedanib cũng được sử dụng để làm chậm sự suy giảm chức năng phổi ở những người mắc chứng rối loạn gọi là bệnh xơ cứng bì toàn thân - bệnh phổi mô liên kết (đôi khi được gọi là bệnh xơ cứng bì- bệnh phổi liên kết).
Nintedanib không phải là thuốc chữa IPF hoặc ILD, nhưng nintedanib có thể làm chậm ảnh hưởng của những bệnh này lên phổi của bạn.
Nintedanib cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc.
Liên hệ: 0869966606
Thuốc Ninlaro với thành phần chính là Ixazomib là một loại thuốc được sử dụng trong điều trị một số loại bệnh lý liên quan đến máu và hệ thống lymph, chẳng hạn như bệnh tăng sinh bạch cầu đa nòng (multiple myeloma), một loại ung thư máu phổ biến.
Thuốc Ninlaro Ixazomib có thể được sử dụng ở một số liều lượng khác nhau, chẳng hạn như 4mg, 3mg và 2.3mg, tùy thuộc vào chỉ định của bác sĩ và tình trạng sức khỏe của bệnh nhân. Nó thường được sử dụng kết hợp với các loại thuốc khác để tạo thành một chế độ điều trị toàn diện cho bệnh tăng sinh bạch cầu đa nòng, như dexamethasone và lenalidomide.
ĐT Tư vấn 0985671128
Thuốc Ninlib Nilotinib 150mg được sử dụng để điều trị một loại ung thư máu có tên là bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính nhiễm sắc thể Philadelphia (CML) ở người lớn và trẻ em ít nhất 1 tuổi.
Thuốc Ninlib Nilotinib 150mg thường được dùng sau khi các phương pháp điều trị khác không thành công.
Thuốc Ninlib Nilotinib 150mg cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.
Nintenib 150 (Nintedanib) là gì?
Thành phần hoạt chất: Nintedanib 150mg
Thương hiệu: Nintenib 150
Hãng sản xuất: BDR India
Thuốc Nintenib 150 (Nintedanib) chỉ định cho đối tượng bệnh nhân nào?
Thuốc Nintenib 150 Nintedanib được sử dụng cho những người mắc các bệnh gây ra mô sẹo (xơ hóa) hình thành sâu trong phổi. Các mô sẹo dày lên và trở nên cứng theo thời gian, điều này có thể khiến phổi của bạn khó hoạt động hơn. Chức năng phổi suy giảm có thể khiến bạn khó thở. Các vấn đề y tế khác có thể xảy ra khi não, tim và các cơ quan khác của bạn không nhận đủ oxy.
Nintedanib được sử dụng để điều trị một bệnh phổi được gọi là xơ phổi vô căn (IPF).
Nintedanib cũng được sử dụng để điều trị bệnh phổi kẽ mãn tính (kéo dài), trong đó các mô sẹo tiếp tục trở nên tồi tệ hơn.
Nintedanib cũng được sử dụng để làm chậm sự suy giảm chức năng phổi ở những người mắc chứng rối loạn gọi là bệnh xơ cứng bì toàn thân - bệnh phổi mô liên kết (đôi khi được gọi là bệnh xơ cứng bì- bệnh phổi liên kết).
Nintedanib không phải là thuốc chữa IPF hoặc ILD, nhưng nintedanib có thể làm chậm ảnh hưởng của những bệnh này lên phổi của bạn.
Nintedanib cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc.
Tư vấn 0971054700
Đặt hàng 0869966606
Nintib 150 Cipla là thuốc gì?
Thành phần: Nintedanib 150mg
Thương hiệu: Nintib 150
Hãng sản xuất: Cipla Ấn Độ
Quy cách: hộp 30 viên
Thuốc Nintib 150 Nintedanib 150mg chỉ định cho đối tượng bệnh nhân nào?
Xơ hóa phổi tự phát
Thuốc này được sử dụng để điều trị xơ phổi vô căn (một bệnh phổi tiến triển gây sẹo ở phổi) ở bệnh nhân người lớn.
Nintedanib là một loại thuốc chống ung thư được sử dụng để điều trị bệnh xơ phổi vô căn, một bệnh phổi tiến triển gây ra sẹo ở phổi. Thuốc này không được khuyến khích sử dụng cho trẻ em.
Liên hệ: 0869966606