Lượt xem: 15452

Thuốc Lenvanix 4 mg mua ở đâu, giá bao nhiêu?

Mã sản phẩm : 1546849396

Thuốc Lenvanix 4 mg Capsule được sử dụng trong điều trị ung thư tuyến giáp biệt hóa, ung thư tế bào thận và ung thư biểu mô tế bào gan. Sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Beacon Lenvatinib là một chất ức chế tyrosine kinase multitargeted của yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGF) thụ VEGFR1 (FLT1), VEGFR2 (KDR), VEGFR3 (FLT4), yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi (FGF) thụ FGFR1, 2, 3 và 4, tiểu cầu có nguồn gốc tăng trưởng thụ thể yếu tố alpha (PDGFRα), KIT, và RET. Sự ức chế của các tyrosine kinase dẫn đến giảm sự phát triển của khối u và làm chậm sự tiến triển của bệnh ung thư. Kết hợp lenvatinib với everolimus đã chứng minh sự hoạt động chống tạo mạch và kháng u bằng cách giảm nhân sự tăng sinh nội mạc tế bào, hình thành ống, và VEGF tín hiệu (in vitro) so với hai thuốc một mình. Tư vấn DS DH: 0906297798

6.000.000đ 4.000.000đ
Số lượng:

    Thuốc Lenvanix 4 mg Capsule được sử dụng trong điều trị ung thư tuyến giáp biệt hóa, ung thư tế bào thận và ung thư biểu mô tế bào gan. Sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Beacon.

    Thuốc Lenvanix 4 (Lenvatinib 4 mg) có thành phần hoạt chất gì?

    Hoạt chất chính trong thuốc Lenvanix là  Lenvatinib hàm lượng 4mg

    Chỉ định dùng thuốc Lenvanix 4 (Lenvatinib 4mg)

    Thuốc Lenvanix 4 là một chất ức chế kinase được chỉ định:
    - Thuốc Lenvanix 4  điều trị bệnh nhân tái phát cục bộ hoặc di căn, tiến triển, ung thư tuyến giáp biệt hóa i-ốt phóng xạ (DTC).
    - Thuốc Lenvanix 4 kết hợp với everolimus, để điều trị bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển (RCC) sau một liệu pháp chống ung thư trước đó.
    - Thuốc Lenvanix 4 là thuốc điều trị đầu tay của bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan không thể cắt bỏ (HCC).

    Thuốc Lenvanix 4 mg có cơ chế tác dụng như thế nào?

    Dựa trên các nghiên cứu về tinh thể học tia X và tương tác động học, Thuốc Lenvanix 4 liên kết với vị trí gắn kết adenosine 5'-triphosphate của VEGFR2 và đến một vùng lân cận thông qua vòng cyclopropane và do đó ức chế hoạt động tyrosine kinase và các con đường truyền tín hiệu liên quan.
    Thuốc Lenvanix 4 là một chất ức chế tyrosine kinase (RTK) thụ thể ức chế các hoạt động kinase của các thụ thể yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGF) VEGFR1 (FLT1), VEGFR2 (KDR) và VEGFR3 (FLT4). Lenvatinib cũng ức chế các RTK khác có liên quan đến sự hình thành mầm bệnh, tăng trưởng khối u và tiến triển ung thư bên cạnh các chức năng tế bào bình thường của chúng, bao gồm các thụ thể của yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi (FGF) FGFR1, 2, 3 và 4; alpha thụ thể yếu tố tăng trưởng tiểu cầu (PDGFRα), KIT và RET.

    Thuốc Lenvanix 4mg hoạt chất Lenvatinib được dùng như thế nào?

    - Ung thư tuyến giáp biệt hóa (DTC): Liều khuyến cáo là 24 mg uống mỗi ngày một lần.

    - Ung thư biểu mô tế bào thận (RCC): Liều khuyến cáo là 18 mg uống mỗi ngày một lần với everolimus 5 mg uống mỗi ngày một lần.
    - Ung thư biểu mô tế bào gan (HCC): Liều lượng khuyến cáo dựa trên trọng lượng cơ thể thực tế:
    + 12 mg uống mỗi ngày một lần cho bệnh nhân lớn hơn hoặc bằng 60 kg
    + 8 mg uống mỗi ngày một lần cho bệnh nhân dưới 60 kg.
    Sửa đổi liều khuyến cáo hàng ngày cho một số bệnh nhân bị suy thận hoặc gan.

    Chống chỉ định Thuốc Lenvanix 4mg 

    Tư vấn DSĐH: 0906297798 hoặc hỏi ý kiến bác sĩ điều trị bạn

    Thuốc Lenvanix 4 (Lenvatinib 4mg) có thể gây các tác dụng phụ gì?

    - Trong DTC, các phản ứng bất lợi phổ biến nhất (tỷ lệ 30%) đối với lenvatinib là tăng huyết áp, mệt mỏi, tiêu chảy, đau khớp / giảm đau, thèm ăn, giảm cân, buồn nôn, viêm miệng, đau đầu, nôn, protein niệu, đau bụng, đau bụng và chứng khó nuốt.
    - Trong RCC, các phản ứng bất lợi phổ biến nhất (tỷ lệ 30%) đối với lenvatinib và everolimus là tiêu chảy, mệt mỏi, đau khớp / đau cơ, giảm thèm ăn, nôn mửa, buồn nôn, viêm miệng / viêm miệng, tăng huyết áp, phù ngoại biên, ho, đau bụng, khó thở , phát ban, giảm cân, xuất huyết và protein niệu.
    - Trong HCC, các phản ứng bất lợi phổ biến nhất (tỷ lệ 20%) đối với lenvatinib là tăng huyết áp, mệt mỏi, tiêu chảy, giảm cảm giác thèm ăn, đau khớp / giảm đau, giảm cân, đau bụng, hội chứng rối loạn tiền đình, rối loạn tiết niệu, rối loạn tiết niệu và buồn nôn.
    Bảng tác dụng phụ của thuốc Lenvanix theo tần suất gặp phải:
     
    Buồn ngủ Phổ biến
    Buồn nôn Phổ biến
    Tiêu chảy Phổ biến
    Tăng enzym gan Phổ biến
    Tăng creatinine máu Phổ biến
    Nổi mẩn da Phổ biến
    Mất ngủ Phổ biến
    Phù Phổ biến
    Viêm mắt Phổ biến
    Đau đầu Phổ biến
    Khó thở Phổ biến
    Suy hô hấp Khá phổ biến
    Nhức đầu Khá phổ biến
    Tăng huyết áp Khá phổ biến
    Chảy máu Khá phổ biến
    Tăng cholesterol máu Khá phổ biến
    Nhiễm trùng đường hô hấp Khá phổ biến
    Suy thận Hiếm
    Rối loạn tiểu đường Hiếm
    Phản ứng dị ứng nghiêm trọng Rất hiếm

    Thuốc Lenvanix có dùng được cho phụ nữ mang thai & cho con bú không?

    Thời kỳ cho con bú: Khuyên không nên cho con bú.
    Không dùng thuốc Lenvanix cho phụ nữ có thai

    Thuốc Lenvanix có tương tác với các thuốc khác như thế nào?

    Thuốc chống đông:
    Tương tác: Lenvatinib có thể tăng nguy cơ chảy máu.
    Hậu quả: Tăng nguy cơ chảy máu và giảm tác dụng của các thuốc chống đông.
    Hướng dẫn: Cần theo dõi chặt chẽ, điều chỉnh liều dựa trên chỉ số INR và tư vấn bác sĩ.
    Thuốc tăng áp suất mạch máu:
    Tương tác: Lenvatinib có thể tăng nguy cơ tăng áp suất mạch máu.
    Hậu quả: Tăng nguy cơ tăng áp suất mạch máu và tác dụng phụ liên quan.
    Hướng dẫn: Kiểm tra thường xuyên áp suất máu và điều chỉnh liều thuốc nếu cần.
    Thuốc ức chế enzym CYP3A4:
    Tương tác: Lenvatinib có thể tác động lên các enzym CYP3A4.
    Hậu quả: Tăng hoặc giảm nồng độ của các thuốc khác chuyển hóa qua con đường này.
    Hướng dẫn: Thận trọng và theo dõi nồng độ trong máu khi sử dụng các thuốc cùng lúc.
    Thuốc giảm đường huyết:
    Tương tác: Lenvatinib có thể tăng nguy cơ tăng đường huyết.
    Hậu quả: Tăng đường huyết và khó kiểm soát đường huyết.
    Hướng dẫn: Kiểm tra đường huyết thường xuyên khi sử dụng cùng lúc.
    Nhớ rằng đây chỉ là một tổng quan và không thể bao quát tất cả tương tác có thể xảy ra. Hãy thảo luận cụ thể về tương tác thuốc với bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để có thông tin chi tiết hơn.
    Thuốc ức chế cơ co bóp động mạch và tạo mạch (vasodilators):
    Tương tác: Tương tác có thể xảy ra khi sử dụng các loại thuốc ức chế cơ co bóp động mạch và tạo mạch cùng lúc với Lenvatinib.
    Hậu quả: Tương tác có thể ảnh hưởng đến áp suất máu và tình trạng tim mạch.
    Hướng dẫn: Cần thảo luận với bác sĩ về cách sử dụng các loại thuốc này cùng với Lenvatinib.
    Thuốc chống viêm non-steroidal (NSAIDs):
    Tương tác: Tương tác có thể xảy ra khi sử dụng các loại NSAIDs cùng lúc với Lenvatinib.
    Hậu quả: Tăng nguy cơ chảy máu và tác dụng phụ lên tiêu hóa.
    Hướng dẫn: Thận trọng khi sử dụng cùng lúc và tư vấn bác sĩ.
    Bảng các tương tác của thuốc khác với thuốc Lenvanix theo nhóm dược lý:

    Các thuốc ức chế CYP3A4 Lenvatinib có thể tác động lên các enzym CYP3A4, có thể tăng hoặc giảm nồng độ của các thuốc khác chuyển hóa qua con đường này.
    Các thuốc tăng áp suất mạch máu Tương tác có thể tăng nguy cơ tăng áp suất mạch máu. Cần kiểm tra thường xuyên áp suất máu và điều chỉnh liều thuốc nếu cần.
    Các thuốc chống đông Tương tác có thể tăng nguy cơ chảy máu. Cần theo dõi chặt chẽ và điều chỉnh liều thuốc chống đông nếu cần.
    Các thuốc giảm đường huyết Lenvatinib có thể tăng nguy cơ tăng đường huyết. Cần kiểm tra đường huyết thường xuyên khi sử dụng cùng lúc.
    Các thuốc tác động lên tiền thảo quả động mạch Tương tác có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ lên tim. Cần kiểm tra tình trạng tim mạch và điều chỉnh liều nếu cần.

    Lưu ý khi dùng Thuốc Lenvanix 4mg

    - Tăng huyết áp: Kiểm soát huyết áp trước khi điều trị và theo dõi trong quá trình điều trị. Giữ lại cho tăng huyết áp độ 3 mặc dù điều trị hạ huyết áp tối ưu. Ngừng điều trị tăng huyết áp độ 4.
    - Rối loạn chức năng tim: Theo dõi các triệu chứng lâm sàng hoặc dấu hiệu rối loạn chức năng tim. Giữ lại hoặc ngừng cho rối loạn chức năng tim cấp 3. Ngừng điều trị rối loạn chức năng tim cấp 4.
    - Sự kiện huyết khối động mạch: Ngừng sau một sự kiện huyết khối động mạch.
    - Nhiễm độc gan: Theo dõi chức năng gan trước khi điều trị và định kỳ trong quá trình điều trị. Giữ lại hoặc ngừng sử dụng cho nhiễm độc gan độ 3 hoặc 4. Ngừng điều trị suy gan.
    - Suy thận hoặc suy thận: Giữ lại hoặc ngừng sử dụng cho suy thận hoặc suy thận độ 3 hoặc 4.
    - Protein niệu: Theo dõi protein niệu trước khi điều trị và định kỳ trong quá trình điều trị. Giữ lại từ 2 gram protein niệu trở lên trong 24 giờ ngừng hội chứng thận hư.
    - Tiêu chảy: Có thể nặng và tái phát. Kịp thời khởi xướng quản lý cho tiêu chảy nặng. Giữ lại hoặc ngừng dựa trên mức độ nghiêm trọng.
    - Hình thành lỗ rò và thủng đường tiêu hóa: Ngừng sử dụng ở bệnh nhân phát triển lỗ rò độ 3 hoặc 4 hoặc bất kỳ thủng đường tiêu hóa nào.
    - Kéo dài khoảng thời gian QT: Theo dõi và điều chỉnh các bất thường về chất điện giải. Giữ lại cho khoảng QT lớn hơn 500 ms hoặc tăng 60 ms hoặc tăng hơn trong khoảng QT cơ sở.
    - Hạ canxi máu: Theo dõi nồng độ canxi trong máu ít nhất là hàng tháng và thay thế canxi khi cần thiết. Giữ lại hoặc ngừng dựa trên mức độ nghiêm trọng
    - Hội chứng Leukoencephalopathy Reveriorible (RPLS): Giữ lại RPLS cho đến khi giải quyết hoàn toàn hoặc ngừng.
    -Sự kiện xuất huyết: Giữ lại hoặc ngừng dựa trên mức độ nghiêm trọng.
    - Suy giảm ức chế hormone tuyến giáp / Rối loạn chức năng tuyến giáp: Theo dõi chức năng tuyến giáp trước khi điều trị và hàng tháng trong quá trình điều trị.
    - Biến chứng chữa lành vết thương: Giữ lại lenvatinib trước khi phẫu thuật.
    - Ngừng thuốc ở bệnh nhân có biến chứng lành vết thương.
    - Nhiễm độc phôi thai: Có thể gây hại cho thai nhi.

    Thuốc Lenvanix 4mg mua ở đâu?

    - Hà Nội: Số 45c, ngõ 143/34 Nguyễn Chính, Hoàng Mai, Hà Nội
    - HCM: 184 Lê Đại Hành, P12, Q11
    Tư vấn: 0906297798

    Thuốc Lenvanix 4mg 10mg giá bao nhiêu?

    Giá Thuốc Lenvanix 4mg: 4.000.000/ hộp
    Giá thuốc Lenvanix 10mg: 9.000.000/ hộp

    5 câu hỏi bệnh nhân ung thư gan thường hỏi

    Thuốc Lenvatinib có phải là hóa chất điều trị ung thư không?

    Thuốc Lenvanix là thuốc đích điều trị ung thư gan và ung thư tuyến, không phải là một liệu pháp hóa trị.

    Thuốc Lenvatinib điều trị ung thư gan có tốt không?

    Bệnh nhân được điều trị bằng lenvatinib có thời gian sống thêm trung bình là 13,6 tháng so với 12,3 tháng với sorafenib. Ngoài ra, thời gian bệnh nhân sống mà bệnh của họ không trở nên tồi tệ hơn (thời gian sống thêm không có tiến triển trung bình, PFS) đã tăng gấp đôi với lenvatinib (7,3 tháng) so với sorafenib (3,6 tháng).

    Thuốc Lenvatinib được phê duyệt khi nào?

    Vào ngày 16 tháng 8 năm 2018, Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ đã phê duyệt lenvatinib (Lenvima, Eisai Inc.) để điều trị đầu tiên cho những bệnh nhân bị ung thư biểu mô tế bào gan không thể cắt bỏ (HCC)

    Phương pháp điều trị tốt nhất cho bệnh ung thư gan là gì?

    Ghép gan đã được chứng minh là phương pháp điều trị hiệu quả nhất cho bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan, một loại ung thư gan phổ biến. Nếu một bệnh nhân bị bệnh gan, chẳng hạn như xơ gan, ghép gan cũng có thể làm giảm hơn nữa nguy cơ tái phát sau khi điều trị.

    Ung thư gan có phát triển nhanh không?

    Ung thư gan có thể lây phát triển nhanh hoặc chậm tùy thuộc vào loại ung thư. Hemangiosarcoma và angiosarcoma loại ung thư gan lây lan nhanh, trong khi ung thư biểu mô tế bào gan lây lan muộn trong bệnh. Angiosarcoma và hemangiosarcoma là những bệnh ung thư hiếm gặp bắt đầu trong các tế bào lót các mạch máu của gan. Những người đã tiếp xúc với vinyl clorua hoặc thori dioxide (Thorotrast) có nhiều khả năng phát triển các bệnh ung thư này. Một số trường hợp khác được cho là do tiếp xúc với asen hoặc radium hoặc do một tình trạng di truyền được gọi là bệnh hemochromatosis di truyền. Khi được phát hiện, những khối u này thường phát triển nhanh chóng và lan rộng nên thể phẫu thuật cắt bỏ. Hóa trị và xạ trị có thể giúp làm chậm bệnh, nhưng thường rất khó điều trị.

     Tác giả bài viết: Dược Sĩ Đỗ Thế Nghĩa, SĐT: 0906297798

    Dược Sĩ Đỗ Thế Nghĩa, tốt nghiệp Đại Học Dược Hà Nội và đã có nhiều năm làm việc tại các công ty Dược Phẩm hàng đầu. Dược sĩ Đỗ Thế Nghĩa có kiến thức vững vàng và chính xác về các loại thuốc, sử dụng thuốc, tác dụng phụ, các tương tác của các loại thuốc, đặc biệt là các thông tin về thuốc điều trị ung thư.

    Bài viết với mong muốn tăng cường nhận thức, hiểu biết của người bệnh về việc sử dụng thuốc đúng cách, dự phòng, phát hiện và xử trí những tác dụng không mong muốn của 1 số thuốc điều trị ung thư giúp người bệnh tuân thủ liệu trình điều trị theo chỉ định của bác sĩ. Đây là 1 trong những yếu tố quan trọng góp phần vào sự thành công của những liệu pháp điều trị ung thư.

    Bài viết có tham khảo một số thông tin từ website:https://www.drugs.com/mtm/lenvatinib.html