Thuốc Photalaz 1 Talazoparib được sử dụng để điều trị một số bệnh ung thư (chẳng hạn như vú, tuyến tiền liệt).
Thuốc Photalaz 1 Talazoparib hoạt động bằng cách làm chậm hoặc ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư.
Thuốc Sintilimab (Tyvyt) là một kháng thể đơn dòng IgG4 hoàn toàn của con người liên kết với thụ thể chết tế bào được lập trình-1 (PD-1), do đó ngăn chặn sự tương tác của PD-1 với các phối tử của nó (PD-L1 và PL-L2) và do đó giúp khôi phục phản ứng tế bào T chống khối u nội sinh. Thuốc Sintilimab chỉ định cho ung thư phổi không tế bào nhỏ và ung thư thực quản.
Thuốc Belimumab (tên thương hiệu là Benlysta) được sử dụng để điều trị một số bệnh liên quan đến hệ thống miễn dịch, chủ yếu là bệnh lupus ban đỏ tự miễn (Systemic Lupus Erythematosus - SLE).
Điều trị Benlysta 200 Belimumab được chỉ định cho bệnh nhân lupus ban đỏ tự miễn khi đã điều trị bằng các phương pháp khác mà không hiệu quả đủ hoặc không hiệu quả. Việc sử dụng Belimumab cần được thực hiện theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa và theo hướng dẫn kỹ càng từ nhà sản xuất thuốc.
Thuốc Zejula 100mg Niraparib được sử dụng để điều trị ung thư buồng trứng, ung thư ống dẫn trứng hoặc một loại ung thư vùng bụng (ung thư phúc mạc nguyên phát. Nó hoạt động bằng cách làm chậm sự phát triển của các tế bào ung thư.
Thuốc Pemazyre Pemigatinib là một loại thuốc được phê duyệt bởi Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) dùng để điều trị một loại ung thư hiếm gặp gọi là ung thư mật giai đoạn tiến triển hoặc không thể mổ được.
Ung thư mật giai đoạn tiến triển có thể bắt đầu tại gan hoặc lan rộng từ một bộ phận khác của cơ thể (ung thư chuyển dịch) và lan đến gan. Thuốc Pemazyre Pemigatinib là một chất ức chế tyrosine kinase có mục tiêu chọn lọc mắc kẹt trong chủng tộc kinase 2 của fibroblast (FGFR2) và được sử dụng để điều trị các trường hợp ung thư mật chưa được điều trị trước đó hoặc không đạt hiệu quả với các phương pháp điều trị khác.
Thuốc Cyamemazine 100mg là một loại thuốc chống loạn thần thuộc nhóm phenothiazine, được sử dụng trong điều trị rối loạn tâm thần và loạn thần. Thuốc này có tác dụng làm giảm các triệu chứng loạn thần, như hôn mê, giả dối, và sự rối loạn tư duy.
Thuốc Cyamemazine 100mg được dùng để:
Điều trị loạn thần không ổn định: Cyamemazine có thể được sử dụng để giảm các triệu chứng của loạn thần không ổn định, bao gồm các triệu chứng như tâm thần hỗn loạn, tâm lý lưỡng cực và việc không thể kết hợp với hiện thực.
Điều trị rối loạn tâm thần: Thuốc cũng có thể được sử dụng để giảm các triệu chứng của rối loạn tâm thần, chẳng hạn như bệnh hoang tưởng và loạn tưởng.
Giúp điều trị chứng mất ngủ: Có một số báo cáo cho thấy Cyamemazine có thể giúp cải thiện chất lượng giấc ngủ ở một số trường hợp mất ngủ.
ĐT Tư vấn 0985671128
Amlodipine 5mg là một loại thuốc được sử dụng để điều trị bệnh cao huyết áp (hypertension) và bệnh đau thắt ngực (angina).
Cao huyết áp là tình trạng khi áp lực máu trong động mạch cao hơn mức bình thường. Điều này có thể gây ra nhiều vấn đề sức khỏe nghiêm trọng như đột quỵ, nhồi máu cơ tim, tổn thương thận, và các vấn đề về tim mạch. Amlodipine là thuốc thuộc nhóm chẹn các kênh calci, giúp giãn các mạch máu và giảm áp lực trong hệ thống tuần hoàn, từ đó làm giảm huyết áp.
Bệnh đau thắt ngực (angina) là tình trạng xuất hiện đau ngực do mạch máu đưa máu và oxy tới cơ tim bị hạn chế, thường do mạch máu bị co thắt hoặc bị tắc nghẽn. Amlodipine cũng có thể được sử dụng để điều trị bệnh đau thắt ngực bằng cách làm giãn các mạch máu và tăng cường lưu lượng máu và oxy đến cơ tim.
ĐT Tư vấn 0985671128
Thuốc Tramadol 50mg là một loại thuốc gốc opioid được sử dụng chủ yếu để giảm đau. Nó có tác dụng giảm cảm giác đau bằng cách tác động lên các receptor opioid trong hệ thống thần kinh trung ương. Tramadol có thể được sử dụng để giảm đau từ những nguyên nhân khác nhau, bao gồm:
Đau cấp tính: Giảm đau sau ca phẫu thuật, chấn thương, hoặc bất kỳ sự cố nào có liên quan đến đau cấp tính.
Đau mạn tính: Giảm đau trong các trường hợp bệnh mãn tính như viêm khớp, thoái hóa đốt sống, và các bệnh lý khác có liên quan đến đau kéo dài.
Đau ung thư: Tramadol có thể được sử dụng trong điều trị đau liên quan đến ung thư.
ĐT Tư vấn 0985671128
Thuốc Photafe Tenofovir 25mg là một loại thuốc chủ yếu được sử dụng trong điều trị các bệnh liên quan đến nhiễm HIV và viêm gan B. Tenofovir có thể được sử dụng dưới nhiều dạng khác nhau, bao gồm tenofovir disoproxil fumarate (TDF) và tenofovir alafenamide (TAF), có liên quan đến các sản phẩm thuốc khác nhau.
Thuốc Photafe Tenofovir 25mg thường được sử dụng trong việc điều trị nhiễm HIV và viêm gan B. Nó là một loại thuốc chống retrovirus, ức chế sự sao chép của virus HIV và giúp kiểm soát tình trạng miễn dịch của người mắc bệnh.
Thuốc Fycompa với hoạt chất chính là Perampanel là một loại thuốc được sử dụng trong điều trị động kinh cục bộ ở người trưởng thành và thiếu niên từ 12 tuổi trở lên. Động kinh cục bộ là một loại động kinh mà chỉ một phần của não bị ảnh hưởng.
Thuốc Fycompa có hai dạng liều là 2mg và 4mg. Nó hoạt động bằng cách ức chế hoạt động của một loại thụ thể trong não gọi là thụ thể glutamate, một dạng của hóa chất thần kinh quan trọng trong truyền tải tín hiệu giữa các tế bào thần kinh. Bằng cách làm giảm hoạt động của thụ thể này, Fycompa giúp kiểm soát việc truyền tải tín hiệu thần kinh trong não, giảm nguy cơ các cơn động kinh xảy ra.
ĐT Tư vấn 0985671128
Thuốc Kedrigamma 50g/l với thành phần chính là Human normal immunoglobulin 50mg là một loại sản phẩm dựa trên huyết tương người chứa các kháng thể miễn dịch cơ bản để hỗ trợ hệ thống miễn dịch của cơ thể. Dưới đây là một số chỉ định thông thường cho loại thuốc này:
Miễn dịch bị suy yếu: Kedrigamma thường được sử dụng cho những người có hệ thống miễn dịch yếu, như bệnh nhân suy giảm miễn dịch hạn chế (chẳng hạn như bệnh viêm khớp thấp, suy giảm miễn dịch do dùng corticosteroid, hoặc các bệnh tự miễn dịch).
Viêm khớp dạng thấp (rheumatoid arthritis): Thuốc Kedrigamma có thể được sử dụng như một phần của liệu pháp cho bệnh viêm khớp dạng thấp.
Tiêm chủng bổ sung: Trong một số trường hợp, Kedrigamma cũng có thể được sử dụng để cung cấp các kháng thể cần thiết cho người có nguy cơ tiếp xúc với các bệnh truyền nhiễm (như bệnh viêm gan B, bệnh bạch cầu mãn tính).
Sản phẩm dự phòng: Trong một số tình huống đặc biệt, Kedrigamma có thể được sử dụng làm sản phẩm dự phòng để ngăn ngừa các vấn đề liên quan đến miễn dịch.
ĐT Tư vấn 0985671128
Thuốc Apigat 5 Apixaban là một loại thuốc chất chống đông máu. Thuốc Apigat 5 Apixaban thường được sử dụng để ngăn chặn quá trình đông máu bất thường trong cơ thể và điều trị một số tình trạng y tế như: Ngăn ngừa đột quỵ và đau tim, phòng ngừa cục máu đông
Thuốc Acyclovir là một loại thuốc chống virus được sử dụng chủ yếu để điều trị các loại nhiễm virus herpes, bao gồm cả herpes simplex virus (HSV) và varicella-zoster virus (VZV). Thuốc này có thể được sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau:
Điều trị các biểu hiện của herpes simplex virus (HSV): Acyclovir được sử dụng để điều trị các cơn bùng phát của bệnh lý herpes simplex, bao gồm cả herpes miệng và herpes dương vật. Thuốc giúp làm giảm triệu chứng như sưng, đỏ, ngứa và đau.
Điều trị bệnh zona (shingles): Bệnh zona do varicella-zoster virus (VZV) gây ra. Acyclovir được sử dụng để giảm các triệu chứng của bệnh, bao gồm cả đau và hạn chế vùng bệnh lan rộng hơn.
Phòng ngừa nhiễm virus herpes ở những người có nguy cơ cao: Acyclovir cũng có thể được sử dụng để ngăn ngừa tái phát của các cơn bùng phát herpes ở những người có hệ miễn dịch yếu hoặc sau khi thực hiện phẫu thuật nghệ thuật.
Phòng ngừa nhiễm virus herpes ở người sau ghép tạng: Người sau khi ghép tạng thường được tiêm acyclovir để ngăn ngừa nhiễm virus herpes do sự suy yếu của hệ miễn dịch sau quá trình ghép tạng.
ĐT Tư vấn 0985671128
Thuốc Vizimtex với thành phần chính là Azithromycin 500mg là một loại thuốc kháng sinh có chứa hoạt chất Azithromycin 500mg. Azithromycin thuộc nhóm macrolide, và nó được sử dụng để điều trị nhiều loại nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra. Dưới đây là một số tình huống mà Vizimtex Azithromycin 500mg thường được sử dụng:
Nhiễm trùng đường hô hấp: Thuốc Vizimtex Azithromycin có thể được sử dụng để điều trị viêm phế quản, viêm phổi, viêm xoang và các nhiễm trùng hô hấp khác do vi khuẩn gây ra.
Nhiễm trùng da và mô mềm: Thuốc Vizimtex Azithromycin cũng có thể được sử dụng để điều trị các vấn đề về nhiễm trùng da và các vùng mô mềm, chẳng hạn như viêm nhiễm da, mụn, ái ngại nang lông, và các tình trạng tương tự.
Nhiễm trùng tiết niệu: Thuốc Vizimtex Azithromycin có thể được sử dụng trong một số trường hợp để điều trị nhiễm trùng tiết niệu do vi khuẩn gây ra, chẳng hạn như viêm bàng quang.
Nhiễm trùng dạ dày và ruột: Thuốc Vizimtex Azithromycin cũng có thể được sử dụng để điều trị một số loại nhiễm trùng dạ dày và ruột như viêm ruột, viêm dạ dày, và viêm niệu đạo.
Nhiễm trùng sinh dục: Trong một số tình huống, Thuốc Vizimtex Azithromycin có thể được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng liên quan đến bệnh lây truyền qua đường tình dục như bệnh lậu.
ĐT Tư vấn 0985671128
Thuốc Zitromax 500mg có thành phần chính là Azithromycin là một loại thuốc kháng sinh thuộc nhóm macrolide. Nó được sử dụng để điều trị một loạt các nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra ở người. Cụ thể, Zitromax thường được sử dụng để điều trị các bệnh sau:
Nhiễm trùng đường hô hấp: Zitromax có thể được sử dụng để điều trị viêm phổi, viêm họng, viêm amidan, viêm phế quản và các nhiễm trùng đường hô hấp khác.
Nhiễm trùng da: Nó có thể được sử dụng để điều trị các bệnh da như viêm nang lông, mụn mủ, và các nhiễm trùng da khác.
Nhiễm trùng tai mũi họng: Zitromax cũng có thể được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng tai mũi họng như viêm tai giữa, viêm họng mạn tính...
Nhiễm trùng tiết niệu: Nó cũng có thể được sử dụng để điều trị một số loại nhiễm trùng tiết niệu.
Nhiễm trùng nội tiết: Zitromax có thể được sử dụng để điều trị một số nhiễm trùng nội tiết như viêm niêm mạc tử cung, viêm niêm mạc tử cung...
Nhiễm trùng do vi khuẩn chlamydia: Zitromax có thể được sử dụng để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn Chlamydia trachomatis, chẳng hạn như viêm âm đạo do Chlamydia.
ĐT Tư vấn: 0985671128
Thuốc Fludalym Fludarabine chỉ định điều trị bệnh gì?
Thuốc tiêm Fludarabine Phosphate là một chất ức chế chuyển hóa nucleotide được chỉ định cho:
Việc điều trị bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính tế bào B (CLL) không đáp ứng hoặc bệnh đã tiến triển trong quá trình điều trị bằng ít nhất một phác đồ chứa tác nhân alkyl hóa tiêu chuẩn. Lợi ích ở những bệnh nhân CLL chưa từng điều trị hoặc không kháng trị chưa được thiết lập.