Lượt xem: 1509

Thuốc Rydapt (midostaurin) 25mg giá bao nhiêu mua ở đâu?

Mã sản phẩm : 1680855996

Thuốc Rydapt (midostaurin) 25mg được chỉ định cho bệnh nhân: Bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính (AML) mới được chẩn đoán là đột biến FLT3 dương tính được phát hiện bởi xét nghiệm được FDA chấp thuận, kết hợp với hóa trị liệu (cảm ứng cytarabine và daunorubicin tiêu chuẩn và củng cố cytarabine). Rydapt (midostaurin) không được chỉ định là liệu pháp cảm ứng đơn tác nhân để điều trị bệnh nhân AML. Mastocytosis hệ thống tích cực (ASM), mastocytosis toàn thân với u huyết học liên quan (SM-AHN), hoặc bệnh bạch cầu tế bào mast (MCL).

Số lượng:

    Thuốc Rydapt (midostaurin) được chỉ định để điều trị bệnh nhân:

    Thuốc Rydapt (midostaurin) 25mg được chỉ định cho bệnh nhân: 
    Bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính (AML) mới được chẩn đoán là đột biến FLT3 dương tính được phát hiện bởi xét nghiệm được FDA chấp thuận, kết hợp với hóa trị liệu (cảm ứng cytarabine và daunorubicin tiêu chuẩn và củng cố cytarabine). Rydapt (midostaurin) không được chỉ định là liệu pháp cảm ứng đơn tác nhân để điều trị bệnh nhân AML.
    Mastocytosis hệ thống tích cực (ASM), mastocytosis toàn thân với u huyết học liên quan (SM-AHN), hoặc bệnh bạch cầu tế bào mast (MCL).

    Thuốc Rydapt (midostaurin) hoạt động như thế nào?

    Các hoạt chất trong Rydapt là midostaurin, một chất ức chế kinase hoạt động bằng cách ngăn chặn một số enzyme thúc đẩy sự phát triển của tế bào.
    Midostaurin đã chứng minh khả năng ức chế tín hiệu thụ thể FLT3 và tăng sinh tế bào, và nó gây ra apoptosis trong các tế bào bạch cầu biểu hiện thụ thể FLT3 đột biến ITD và TKD hoặc biểu hiện quá mức các thụ thể FLT3 và PDGF loại hoang dã. Midostaurin cũng chứng minh khả năng ức chế tín hiệu KIT, tăng sinh tế bào, giải phóng và gây ra histamine apoptosis trong tế bào mast.

    Thuốc Rydapt (midostaurin) được chấp thuận cho điều trị bởi những nước nào?

    Rydapt (midostaurin) đã được chấp thuận cho những bệnh nhân mới được chẩn đoán mắc bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính (AML) có đột biến gen cụ thể gọi là FLT3, kết hợp với hóa trị; và cho bệnh nhân mắc bệnh mastocytosis toàn thân có u huyết học liên quan (SM-AHN), hoặc bệnh bạch cầu tế bào mast (MCL) bằng cách:
    Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) vào ngày 28 tháng 2017
    Cơ quan Dược phẩm Châu Âu (EMA) (EU) vào ngày 25 tháng 2017
    Cơ quan Quản lý Hàng hóa Trị liệu (TGA) (Úc) vào ngày 17 tháng 2018
    Bộ Y tế Canada vào ngày 21 tháng 2017

    Thuốc Rydapt (midostaurin) được dùng như thế nào?

    Liều lượng tiêu chuẩn cho AML là:
    50 mg (2 viên) uống hai lần mỗi ngày với thức ăn.
    Liều lượng tiêu chuẩn cho ASM, SM-AHN và MCL là:
    100 mg (4 viên) uống hai lần mỗi ngày với thức ăn.
    Thông tin đầy đủ về liều lượng và cách dùng Rydapt (midostaurin) có thể được tìm thấy trong phần tài liệu tham khảo.
    Lưu ý: Tham khảo ý kiến bác sĩ điều trị của bạn để có liều lượng cá nhân.

    Tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Rydapt

    Tiêu chảy: Tiêu chảy là tác dụng phụ thường gặp nhất của Rydapt, với tỉ lệ từ 39% đến 59% trong các nghiên cứu lâm sàng.
    Nôn và buồn nôn: Nôn và buồn nôn là tác dụng phụ thường gặp, với tỉ lệ từ 22% đến 44% trong các nghiên cứu.
    Mệt mỏi: Mệt mỏi cũng là tác dụng phụ thường gặp, với tỉ lệ từ 16% đến 26% trong các nghiên cứu.
    Suy giảm tiểu cầu và tiểu bào: Rydapt có thể gây suy giảm tiểu cầu và tiểu bào, với tỉ lệ từ 12% đến 18% trong các nghiên cứu.
    Phù: Phù là tác dụng phụ khá phổ biến khi sử dụng Rydapt, với tỉ lệ từ 9% đến 13% trong các nghiên cứu.
    Nhiễm trùng: Rydapt có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng, với tỉ lệ từ 4% đến 13% trong các nghiên cứu.
    Tăng áp lực động mạch phổi: Rydapt có thể gây tăng áp lực động mạch phổi, với tỉ lệ từ 2% đến 4% trong các nghiên cứu.

    Các nghiên cứu lâm sàng

    Sự an toàn và hiệu quả của Rydapt (midostaurin) đối với bệnh nhân AML dựa trên một nghiên cứu liên quan đến 717 bệnh nhân chưa được điều trị trước đây. Mặc dù tỷ lệ sống sót trung bình cụ thể không thể được ước tính một cách đáng tin cậy, nhưng những bệnh nhân dùng Rydapt (midostaurin) kết hợp với hóa trị liệu sống lâu hơn những bệnh nhân chỉ dùng hóa trị. Ngoài ra, những bệnh nhân dùng Rydapt (midostaurin) kết hợp với hóa trị liệu sống trung bình 8,2 tháng mà không có biến chứng nhất định (không thuyên giảm hoàn toàn trong vòng 60 ngày sau khi bắt đầu điều trị, tiến triển bệnh bạch cầu hoặc tử vong), so với trung bình 3 tháng ở những bệnh nhân chỉ được hóa trị.
    Sự an toàn và hiệu quả của Rydapt (midostaurin) đối với bệnh nhân mastocytosis toàn thân tiến triển (SM) dựa trên một nghiên cứu chính ghi danh 116 bệnh nhân trưởng thành bị tái phát hoặc tiến triển thành 0, 1 hoặc 2 phác đồ trước đó cho SM, trong đó 89 được coi là có giá trị để đáp ứng. Trong số này, 21% đạt được thuyên giảm hoàn toàn (CR) hoặc không hoàn toàn (ICR) trong vòng 6 chu kỳ và hiệu quả kéo dài trung bình ước tính là 35,4 tháng (phạm vi: 6,6+, 65,8+). Thời gian trung bình để đáp ứng là 0,5 tháng và dao động từ 0,1 đến 3,0 tháng. Hiệu quả của midostaurin cũng đã được xác nhận ở các nhóm bệnh nhân khác

    Tương tác của thuốc Rydapt với các thuốc khác?

    Một số thuốc có thể tương tác với Rydapt bao gồm:
    Thuốc chống đông máu: Rydapt có thể tương tác với các thuốc chống đông máu như warfarin, heparin và clopidogrel, làm tăng nguy cơ chảy máu.
    Thuốc ức chế men CYP3A4: Rydapt có thể tương tác với các thuốc ức chế men CYP3A4 như ketoconazole, itraconazole, clarithromycin và erythromycin, dẫn đến tăng nồng độ của Rydapt trong cơ thể và tăng nguy cơ tác dụng phụ.
    Thuốc kích thích men CYP3A4: Rydapt có thể tương tác với các thuốc kích thích men CYP3A4 như phenytoin, rifampin và carbamazepine, dẫn đến giảm nồng độ của Rydapt trong cơ thể và làm giảm hiệu quả điều trị.
    Thuốc ức chế men P-glycoprotein (P-gp): Rydapt có thể tương tác với các thuốc ức chế men P-gp như verapamil, quinidine và ciclosporin, dẫn đến tăng nồng độ của Rydapt trong cơ thể và tăng nguy cơ tác dụng phụ.

    Thuốc Rydapt (midostaurin) 25mg giá bao nhiêu?

    Giá Thuốc Rydapt (midostaurin): 5.000.000/ hộp

    Thuốc Rydapt (midostaurin) 25mg mua ở đâu?

    + Hà Nội: 45c, ngõ 143/34 Nguyễn Chính, Hoàng Mai, Hà Nội
    + Hồ Chí Minh: 184 Lê Đại Hành, phường 12, Q11, Hồ Chí Minh
    + Đà Nẵng: 250 Võ Nguyên Giáp, Quận Sơn Trà, Đà Nẵng
    Tác giả bài viết: Dược sĩ Đỗ Thế Nghĩa, Đại Học Dược Hà Nội
    Tài liệu tham khảo:
     Summary of Product Characteristics [FDA]: Rydapt (midostaurin) [PDF]
        Novartis Pharma Co., Apr 2017. 
     FDA approves new combination treatment for acute myeloid leukemia
        FDA, April 2017
    Summary of Product Characteristics [EMA]: Rydapt (midostaurin) [PDF]
        Novartis Pharma Co., Oct. 2017. 
    Human medicines: Rydapt (midostaurin)
        EMA.
    Product information [TGA]: Rydapt (midostaurin) [PDF]
        Novartis Pharma, May 2018. 
    Product monograph [Health Canada]: Rydapt (midostaurin) [PDF]
        Novartis Pharma, Oct. 2018. 
    Product detail [Medsafe]: Rydapt (midostaurin)
        Novartis Pharma, Oct. 2019.