Thuốc Merislon 6mg là thuốc gì?
Nhóm thuốc: Thuốc hướng tâm thần
Dạng bào chế: Viên nén
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Hàm lượng: 6mg
Nhà sản xuất: Eisai Co., Ltd – NHẬT BẢN
Nhà đăng ký: Công ty TNHH DKSH Việt Nam
Thuốc Merislon 6mg Betahistine Mesilate được dùng để làm gì?
Thuốc Merislon 6 thuộc nhóm thuốc kháng viêm được dùng để ngăn ngừa và điều trị chứng rối loạn tai trong được gọi là bệnh Ménière. Các triệu chứng bao gồm chóng mặt (chóng mặt), ù tai (ù tai) và mất thính lực, có thể do chất lỏng trong tai gây ra. Thuốc này giúp giảm các triệu chứng bằng cách giảm lượng chất lỏng.
Nó tương tự như của một chất tự nhiên được gọi là histamine. Thuốc này không được khuyến khích sử dụng dưới 18 tuổi.
Chống chỉ định của Thuốc Merislon 6mg Betahistine Mesilate
Betahistine được chống chỉ định ở những bệnh nhân bị u thực bào. Vì betahistine là một chất tương tự tổng hợp của histamine, nó có thể gây ra sự giải phóng catecholamine từ khối u, dẫn đến tăng huyết áp nghiêm trọng.
Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng cho những bệnh nhân có một tình trạng gọi là pheochromocytoma (một khối u của tuyến thượng thận).
Thuốc này không được khuyến khích sử dụng nếu bạn có tiền sử dị ứng với betahistine hoặc bất kỳ thành phần nào khác có trong công thức.
Thuốc Merislon 6mg Betahistine Mesilate có cơ chế hoạt động như thế nào?
Betahistine là một chất tương tự histamine. Cơ chế chính xác vẫn chưa được xác định đầy đủ; tuy nhiên, nó được biết là hoạt động như cả chất chủ vận thụ thể histamine H 1 một phần và chất đối kháng thụ thể histamine H 3 trong mô tế bào thần kinh, với hoạt tính thụ thể histamine H 2 không đáng kể . Nó cũng có thể cải thiện vi tuần hoàn trong mê cung, do đó làm giảm áp lực nội dịch.
Dược động học:
Hấp thu : Hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Hấp thu chậm với thức ăn. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương: 1 giờ (2-pyridylacetic acid).
Phân bố: Gắn kết với protein huyết tương: <5%.
Sự trao đổi chất:Được chuyển hóa nhanh chóng và gần như hoàn toàn ở gan thành chất chuyển hóa không có hoạt tính, axit 2-pyridylacetic.
Bài tiết: Qua nước tiểu (Xấp xỉ 91%, chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt động). Thời gian bán thải: Khoảng 3,5 giờ (2-pyridylacetic acid).
Thuốc Merislon 6mg Betahistine Mesilate hoạt động bằng cách tăng lưu lượng máu ở tai trong, do đó làm giảm áp lực trong tai và ngăn ngừa các triệu chứng.
Thuốc Merislon 6mg Betahistine Mesilate được dùng như thế nào?
Người lớn:
Điều trị ban đầu bằng đường uống là 8 đến 16 mg ba lần mỗi ngày, tốt nhất là uống trong bữa ăn.
Liều duy trì thường nằm trong khoảng 24 - 48 mg mỗi ngày. Liều hàng ngày không được vượt quá 48 mg. Liều dùng có thể được điều chỉnh để phù hợp với nhu cầu của từng bệnh nhân. Đôi khi sự cải thiện có thể được quan sát thấy chỉ sau một vài tuần điều trị.
Không có sẵn dữ liệu cho bệnh nhân suy gan.
Không có sẵn dữ liệu cho bệnh nhân suy thận.
Dữ liệu hạn chế ở người cao tuổi, nên thận trọng khi sử dụng betahistine ở đối tượng này.
Trẻ em và thanh thiếu niên :
Viên nén betahistine không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.
Quên liều với Thuốc Merislon 6mg
Dùng liều đã quên ngay khi bạn nhớ ra. Nếu gần đến lúc dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên. Đừng tăng gấp đôi liều của bạn để bù cho liều đã quên.
Quá liều với Thuốc Merislon 6mg
Các triệu chứng: Buồn nôn, buồn ngủ, đau bụng, co giật, biến chứng phổi hoặc tim.
Bệnh nhân cần liên hệ bác sỹ điều trị để được hỗ trợ kịp thời
Thuốc Merislon 6mg mất bao lâu để có hiệu lực?
Khoảng thời gian cần thiết để thuốc này thể hiện tác dụng của nó không được xác định trên lâm sàng.
Tác dụng của Thuốc Merislon 6mg kéo dài bao lâu?
Tác dụng của Thuốc Merislon 6mg kéo dài trong thời gian trung bình từ 16 đến 17 giờ.
Thuốc Merislon 6mg Betahistine Mesilate gây tác dụng phụ gì?
Bệnh nhân dùng betahistine có thể gặp các tác dụng phụ sau:
-
Đau đầu
-
Đau bụng
-
Phát ban và ngứa da
-
Bọng hoặc sưng mí mắt, xung quanh mắt, mặt, môi hoặc lưỡi
-
Mức độ thấp của các tác dụng phụ trên dạ dày
-
Buồn nôn có thể là một tác dụng phụ, nhưng bệnh nhân nói chung đã cảm thấy buồn nôn do chóng mặt nên phần lớn không được chú ý.
-
Bệnh nhân dùng betahistine có thể gặp một số phản ứng quá mẫn và dị ứng. Trong ấn bản tháng 11 năm 2006 về "An toàn Thuốc", Tiến sĩ Sabine Jeck-Thole và Tiến sĩ Wolfgang Wagner đã báo cáo rằng betahistine có thể gây ra một số tác dụng phụ liên quan đến dị ứng và da. Chúng bao gồm phát ban ở một số vùng trên cơ thể; ngứa và phát ban; và sưng mặt, lưỡi và miệng. Các phản ứng quá mẫn khác được báo cáo bao gồm ngứa ran, tê, cảm giác nóng rát, khó thở và thở gấp gáp. Các tác giả nghiên cứu cho rằng phản ứng quá mẫn có thể là kết quả trực tiếp của vai trò của betahistine trong việc tăng mức độ histamine trong cơ thể. Phản ứng quá mẫn nhanh chóng giảm sau khi ngừng sử dụng betahistine
-
Betahistine cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ liên quan đến tiêu hóa. Tờ hướng dẫn sử dụng cho Serc, tên thương mại của betahistine, nói rằng bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng phụ về đường tiêu hóa. Chúng có thể bao gồm buồn nôn, đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy, khô miệng và đau quặn bụng. Các triệu chứng này thường không nghiêm trọng và giảm dần giữa các liều. Những bệnh nhân gặp các vấn đề tiêu hóa mãn tính có thể giảm liều xuống mức hiệu quả tối thiểu và bằng cách dùng betahistine trong bữa ăn. Các vấn đề về tiêu hóa khác có thể yêu cầu bệnh nhân tham khảo ý kiến bác sĩ để tìm ra giải pháp thay thế phù hợp.
-
Những người dùng betahistine có thể gặp một số tác dụng phụ khác từ nhẹ đến nghiêm trọng. Tờ hướng dẫn sử dụng cho Serc nói rằng bệnh nhân có thể gặp các tác dụng phụ đối với hệ thần kinh, bao gồm đau đầu. Một số sự kiện hệ thần kinh cũng có thể một phần là do tình trạng cơ bản hơn là do thuốc được sử dụng để điều trị. Nghiên cứu của Jeck-Thole và Wagner cũng báo cáo rằng bệnh nhân có thể bị đau đầu và các vấn đề về gan, bao gồm tăng men gan và rối loạn dòng chảy mật. Bất kỳ tác dụng phụ nào kéo dài hoặc vượt quá mức giảm các triệu chứng của tình trạng ban đầu có thể bảo đảm rằng bệnh nhân phải hỏi ý kiến bác sĩ để điều chỉnh hoặc thay đổi thuốc.
Cảnh báo đặc biệt và các biện pháp phòng ngừa khi sử dụng Thuốc Merislon 6mg
Thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng hoặc tiền sử loét đường tiêu hóa, vì thỉnh thoảng gặp phải chứng khó tiêu ở bệnh nhân dùng betahistine.
Cần thận trọng khi kê đơn betahistine cho bệnh nhân nổi mề đay, mẩn ngứa hoặc viêm mũi dị ứng, vì có khả năng làm trầm trọng thêm các triệu chứng này.
Thận trọng ở những bệnh nhân bị hạ huyết áp nặng.
Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu men Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Rối loạn tiêu hóa: Thuốc này có thể làm tăng nguy cơ loét dạ dày. Thông báo cho bác sĩ nếu bạn có tiền sử bệnh loét dạ dày tá tràng hoặc bất kỳ bệnh đường tiêu hóa nào. Uống một lượng nước vừa đủ để ngăn ngừa kích ứng dạ dày. Các biện pháp khắc phục thích hợp, điều chỉnh liều hoặc thay thế bằng thuốc thay thế thích hợp có thể được yêu cầu trong một số trường hợp dựa trên tình trạng lâm sàng.
Bệnh hen suyễn: Thuốc này nên được sử dụng thận trọng cho bệnh nhân bị hen suyễn do tăng nguy cơ làm tình trạng của bệnh nhân trở nên tồi tệ hơn. Các biện pháp khắc phục thích hợp, điều chỉnh liều, hoặc thay thế bằng một chất thay thế thích hợp có thể được yêu cầu trong một số trường hợp dựa trên tình trạng lâm sàng.
Sử dụng ở trẻ em: Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi vì tính an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập trên lâm sàng.
Thuốc Merislon 6mg dùng cho phụ nữ mang thai không?
Không có đủ dữ liệu về việc sử dụng betahistine ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật, mặc dù không đủ nhưng không chỉ ra các tác động có hại trực tiếp hoặc gián tiếp đối với độc tính sinh sản khi tiếp xúc điều trị có liên quan về mặt lâm sàng. những nguy cơ tiềm ẩn cho con người là không xác định. Như một biện pháp phòng ngừa, tốt nhất là tránh sử dụng Betahistine trong thời kỳ mang thai.
Thuốc Merislon 6mg dùng cho phụ nữ cho con bú không?
Người ta không biết liệu betahistine có được bài tiết qua sữa mẹ ở người hay không. Betahistine được bài tiết qua sữa chuột. Những tác động sau khi sinh được thấy trong các nghiên cứu trên động vật được giới hạn ở liều lượng rất cao. Tầm quan trọng của việc người mẹ dùng thuốc phải được cân nhắc dựa trên lợi ích của việc cho con bú và nguy cơ có thể xảy ra cho trẻ.
Thuốc Merislon 6mg ảnh hưởng đến khả năng lái xe không?
Chóng mặt, ù tai và mất thính lực liên quan đến hội chứng Ménière có thể ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.
Betahistine được coi là không có hoặc không ảnh hưởng đáng kể đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc vì không có tác động nào có thể ảnh hưởng đến khả năng này được phát hiện có liên quan đến betahistine trong các nghiên cứu lâm sàng.
Tương tác với Thuốc Merislon 6mg
Tương tác thuốc
Không có trường hợp tương tác nguy hiểm nào được chứng minh. Không có nghiên cứu tương tác in-vivo nào được thực hiện. Dựa trên dữ liệu in-vitro , không có sự ức chế in-vivo nào đối với enzym Cytochrome P450.
Dữ liệu in vitro cho thấy sự ức chế chuyển hóa betahistine bởi các thuốc ức chế monoamino-oxidase (MAO) bao gồm MAO subtype B (ví dụ như selegiline). Thận trọng khi sử dụng đồng thời betahistine và các chất ức chế MAO (bao gồm cả MAO-B chọn lọc).
Mặc dù có thể có sự đối kháng giữa Betahistine và thuốc kháng histamine trên cơ sở lý thuyết, nhưng không có tương tác nào như vậy được báo cáo.
Có một báo cáo trường hợp tương tác với etanol và hợp chất có chứa pyrimethamine với dapsone và một hợp chất khác của betahistine với salbutamol.
Betahistine là một chất tương tự histamine, sử dụng đồng thời các chất đối kháng H1 có thể làm giảm tác dụng của các hoạt chất.
Tương tác bệnh
-
Bệnh gan: Thuốc này nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị bệnh gan do tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng. Cần theo dõi chặt chẽ các xét nghiệm chức năng gan trong khi dùng thuốc này. Có thể phải điều chỉnh liều thích hợp hoặc thay thế bằng thuốc thay thế thích hợp trong một số trường hợp dựa trên tình trạng lâm sàng.
-
Bệnh thận: Thuốc này nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị bệnh thận do tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng. Cần theo dõi chặt chẽ các xét nghiệm chức năng thận trong khi dùng thuốc này. Có thể phải điều chỉnh liều thích hợp hoặc thay thế bằng thuốc thay thế thích hợp trong một số trường hợp dựa trên tình trạng lâm sàng.
Bảo quản Thuốc Merislon 6mg Betahistine Mesilate
Bảo quản dưới 25 ° C. Bảo vệ khỏi độ ẩm và ánh sáng.
Thuốc Merislon 6mg giá bao nhiêu?
Giá Thuốc Merislon 6mg: LH 0985671128
Thuốc Merislon 6mg mua ở đâu?
- Hà Nội: 45c, ngõ 143/34 Nguyễn Chính, Hoàng Mai, Hà Nội
- HCM: 281 Lý Thường Kiệt, Phường 15, quận Tân Bình
Đặt hàng: 0985671128
Tác giả bài viết: Dược Sĩ Đỗ Thế Nghĩa, SĐT: 0906297798
Dược Sĩ Đỗ Thế Nghĩa, tốt nghiệp Đại Học Dược Hà Nội và đã có nhiều năm làm việc tại các công ty Dược Phẩm hàng đầu. Dược sĩ Đỗ Thế Nghĩa có kiến thức vững vàng và chính xác về các loại thuốc, sử dụng thuốc, tác dụng phụ, các tương tác của các loại thuốc, đặc biệt là các thông tin về thuốc đặc trị.
Bài viết với mong muốn tăng cường nhận thức, hiểu biết của người bệnh về việc sử dụng thuốc đúng cách, dự phòng, phát hiện và xử trí những tác dụng không mong muốn của 1 số thuốc điều trị chứng rối loạn tai trong được gọi là bệnh Ménière. Các triệu chứng bao gồm chóng mặt (chóng mặt), ù tai (ù tai) và mất thính lực, giúp người bệnh tuân thủ liệu trình điều trị theo chỉ định của bác sĩ. Đây là 1 trong những yếu tố quan trọng góp phần vào sự thành công của những liệu pháp điều trị.
Bài viết có tham khảo một số thông tin từ website:
https://www.practo.com/medicine-info/merislon-6-mg-tablet-20966#side-effects
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Bài viết của chúng tôi chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Merislon 6mg Betahistine Mesilate và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi không chấp nhận trách nhiệm nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ. Xin Cảm ơn.